Tham khảo USS_Nevada_(BB-36)

  1. 1 2 3 4 5 Cox, Lt. Ormund L. (1916). “U.S.S. Nevada; Description and Trials”. Journal of the American Society of Naval Engineers, Inc. 28: 20.  Đã bỏ qua tham số không rõ |accessdaymonth= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (trợ giúp)
  2. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 “DANFS Nevada”. Truy cập 1 tháng 9 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  3. 1 2 3 “Launch New Dreadnought; Named the Nevada—Plans announced for Two Still Greater Ships” (PDF). The New York Times. 12 tháng 7 năm 1914. tr. C5. 
  4. 1 2 3 4 Nevada. Đăng bạ Hải quân Hoa Kỳ. Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  5. 1 2 3 4 5 The Battleship in the United States Navy (1970), trang 47
  6. 1 2 3 4 5 “The Nevada Leaves Quincy” (PDF). The New York Times. 23 tháng 10 năm 1915. tr. 5. 
  7. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Friedman (1986), trang 438
  8. 1 2 Chisholm (1921), trang 436
  9. 1 2 3 The Battleship in the United States Navy (1970), trang 46
  10. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Fitzsimons (1978), trang 1982
  11. Ghi chú: Caliber (còn gọi là calibre) tạm gọi là cỡ nòng, nhưng riêng trong hải pháo có nghĩa là tỉ lệ chiều dài nòng pháo so với đường kính trong lòng. Ở đây "45 caliber" có nghĩa là nòng pháo có chiều dài gấp 45 lần đường kính 356 mm, tức là dài 16,4 m.
  12. Số pháo 127 mm nhanh chóng giảm xuống chỉ còn 12 khẩu vì các vị trí bị quá ướt. Đến cuối những năm 1920 được bổ sung thêm 8 × pháo phòng không 127 mm (5 inch)/ 25 caliber (8x1). Vào năm 1942, tất cả được tháo bỏ để thay thế bằng 16×pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber (8×2); 32×pháo phòng không 40 mm (8×4) và 40×20 mm (40×1). Xem Fitzsimons, 1982.
  13. Không thể biết được con số thực sự. Mọi nguồn dẫn đều thống nhất là cỡ ngư lôi 21 inch, nhưng khác biệt rằng Nevada có 2 hay 4 ống phóng ?
  14. Bonner (1996), trang 100
  15. Lớp thiết giáp hạm Mỹ duy nhất sau lớp Nevada không có tháp pháo ba khẩu là lớp Colorado, trang bị tám khẩu pháo 406 mm (16 inch) trên những tháp pháo đôi để đối đầu cùng lớp Nagato mới của Nhật Bản.
  16. 1 2 Bonner (1996), trang 101
  17. 1 2 3 Morison and Polmar (2003), trang 63
  18. Gardiner and Gray (1984), trang 115
  19. Worth (2002), trang 290
  20. Mặc dù Nevada được hạ thủy vào năm 1914, việc chế tạo chỉ được hoàn tất vào năm 1916. Đối với các con tàu lớn, ụ tàu thường chỉ được sử dụng cho những công việc cần thiết trên bờ cho đến khi thân tàu hoàn tất; và sau khi được cho hạ thủy, những việc trang bị còn lại được tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn thành, trong khi ụ tàu sẽ được dành chỗ cho một con tàu khác.
  21. 1 2 3 4 “Sea Fighter Nevada Ready For Her Test” (PDF). The New York Times. 16 tháng 10 năm 1915. tr. 12. 
  22. 1 2 3 Pike, John (2008). “BB-36 Nevada class”. GlobalSecurity.org. Truy cập 1 tháng 9 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  23. Ý tưởng về tháp pháo có nhiều hơn hai khẩu pháo trước tiên đến từ Pháp, khi họ dự định sử dụng tháp pháo gồm bốn khẩu pháo trên kế hoạch lớp thiết giáp hạm Normandie mới của họ. Chỉ có một chiếc trong lớp này được hoàn thành, chiếc Béarn, nhưng nó lại được cải biến thành một tàu sân bay. Xin xem: “Sea Fighter Nevada Ready For Her Test” (PDF). The New York Times. 16 tháng 10 năm 1915. tr. 12. 
  24. 1 2 “Mightiest U.S. Ship Coming” (PDF). The New York Times. 19 tháng 9 năm 1915. tr. 9. 
  25. 1 2 3 4 “Nevada Class (BB-36 and BB-37), 1912 Building Program”. Naval Historical Center. 2000.  Đã bỏ qua tham số không rõ |accessdaymonth= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (trợ giúp)
  26. Prange, Dillon, and Goldstein (1991), trang 217
  27. Hone and Friedman (1981), trang 59
  28. Friedman (1986), trang 104
  29. Gardiner and Gray (1984), trang 116
  30. Friedman (1986), trang 104–105
  31. 1 2 3 Bonner (1996), trang 102
  32. Friedman (1978), trang 166–167
  33. Worth (2002), trang 289–290
  34. Friedman (1986), trang 101
  35. Ewing, James Alfred (1910). The Steam-engine and Other Heat-engines. University Press (University of California). tr. 232. 
  36. 5.895.000 Đô la lúc đó tương đương với khoảng 130 triệu Đô la hiện nay. Tham khảo Measuring Worth.
  37. 50.000 Đô la lúc đó tương đương với khoảng 1,1 triệu Đô la hiện nay. Tham khảo Measuring Worth.
  38. “Warships Near Completion; The Nevada and the Oklahoma almost Three-fourths built” (PDF). The New York Times. 5 tháng 11 năm 1915. tr. 8. 
  39. “Nevada Test a Success” (PDF). The New York Times. 5 tháng 11 năm 1915. tr. 14. 
  40. “The Nevada Out Again” (PDF). The New York Times. 7 tháng 11 năm 1915. tr. 6. 
  41. “Nevada saves fuel” (PDF). The New York Times. 10 tháng 11 năm 1915. tr. 8. 
  42. “Nevada Meets Tests; New Superdreadnought easily fills contract requirements” (PDF). The New York Times. 8 tháng 11 năm 1915. tr. 6. 
  43. “The Nevada in Commission” (PDF). The New York Times. 19 tháng 9 năm 1915. tr. 12. 
  44. Miller (1997), trang 185
  45. “DANFS Delaware”.  Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  46. “DANFS Florida”.  Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  47. “DANFS Wyoming”.  Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  48. “DANFS New York”.  Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  49. “DANFS Texas”.  Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  50. 1 2 “Ovation to Sea Fighters; Harbor Echoes With Greetings as Our Ships Steam In” (PDF). The New York Times. 27 tháng 12 năm 1918. tr. 1 và 4. 
  51. Venzon and Miles (1999), trang 755
  52. 1 2 Halpern (1995), trang 436
  53. 1 2 Russell and Moore (1921), trang 97
  54. “DANFS Utah”. Truy cập 16 tháng 10 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |link= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  55. Bonner (1996), trang 102.
  56. “Big Fleet to Meet Wilson; Ten Battleships and 28 Destroyers Will Be in Escort” (PDF). The New York Times. 4 tháng 12 năm 1918. tr. 3. 
  57. “Pichon to Welcome Wilson; Will Head Delegation Aboard Warships to Meet Him Off Brest” (PDF). The New York Times. 11 tháng 12 năm 1918. tr. 1. 
  58. “Battleship Fleet sails for New York; Ten Dreadnoughts Homebound from Brest to Join in Christmas Celebration” (PDF). The New York Times. 15 tháng 12 năm 1918. tr. 15. 
  59. 1 2 3 Breyer (1973), trang 210
  60. Bonner (1996), trang 102–103
  61. “War Radio Service For Hughes On Trip” (PDF). The New York Times. 23 tháng 8 năm 1922. tr. 30. 
  62. “Hughes Arrives at Rio” (PDF). The New York Times. 6 tháng 9 năm 1922. tr. 14. 
  63. 1 2 Bonner (1996), trang 103
  64. Miller, Edward S. (1991). War Plan Orange: The U.S. Strategy to Defeat Japan, 1897–1945. Annapolis, MD: United States Naval Institute Press. ISBN 0870217593
  65. 1 2 3 4 5 “USS Nevada (Battleship # 36, later BB-36), 1916-1948”. Naval Historical Center. 2007. Truy cập 1 tháng 9 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  66. 1 2 Morison and Polmar (2003), trang 65
  67. 1 2 Đây là tốc độ di chuyển đường trường thông thường chứ không phải tốc độ nhanh nhất có thể.
  68. Lord (2001), trang 1–2
  69. “History of the Pacific Fleet Band”. U.S. Navy (Pacific Fleet). 2002. Truy cập 13 tháng 10 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  70. Pennsylvania đang ở trong ụ tàu vào lúc xảy ra cuộc tấn công. Trong số những chiếc đang buông neo trong hàng thiết giáp hạm (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam), Nevada neo đậu một mình; Arizona có chiếc tàu sửa chữa Vestal đậu phía ngoài; TennesseeWest Virginia được ghép chung với nhau trong khi Maryland được ghép với Oklahoma. California neo đậu một mình ở cuối hàng, và tương tự như chiếc Nevada, nó cũng đã có thể thoát ra được giống như Nevada từng làm. Tuy nhiên, California "đang trải qua đợt kiểm tra cấu trúc và độ kín nước của con tàu không đạt được tối đa" (California's DANFS entry), bắt đầu bị chìm ngay khi trúng những quả bom và ngư lôi đầu tiên. Kết quả là nó bị đánh chìm ngay khi trận tấn công bắt đầu chỉ với hai quả bom và hai quả ngư lôi. Để so sánh, Nevada trúng ít nhất sáu quả bom và một quả ngư lôi, và nó vẫn còn nổi khi nhận được lệnh tự mắc cạn tại Hospital Point.
  71. 1 2 3 4 Wallin (1968), trang 212
  72. 1 2 3 Scanland, F.W. (1941). “USS Nevada, Report of Pearl Harbor Attack”. Naval Historical Center. Truy cập 1 tháng 9 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  73. Tên được đặt theo chiều dài của nó, 1010 ft. (308 m)
  74. Sabin, L. A., Vice Admiral, USN. "Comment and Discussion", United States Naval Institute Proceedings, tháng 9 năm 1973, trang 97.
  75. Bonner (1996), trang 105
  76. Wallin (1968), trang 212–213
  77. “Pearl Harbor Raid, 7 tháng 12 năm 1941–USS Nevada during the Pearl Harbor Attack (Part II)”. Navy Department, Naval Historical Center. 20 tháng 12 năm 2000. Truy cập 8 tháng 12 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  78. Wallin (1968), trang 218
  79. Bonner (1996), trang 106
  80. “BB-36—Nevada (Nevada–class)”. Naval Recognition Manual (Division of Naval Intelligence; Identification and Characteristics Section). 1943.  Đã bỏ qua tham số không rõ |accessdaymonth= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (trợ giúp)
  81. The Battleship in the United States Navy, trang 51
  82. Morison (1956), trang 134
  83. Morison (1948), trang 145
  84. Ryan (1959), trang 198
  85. 1 2 Pike, John (2008). “SSBN 733 Nevada; BB 36”. Global Security. Truy cập 28 tháng 10 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  86. Ryan (1959), trang 90
  87. Chỉ có Texas và Arkansas là các thiết giáp hạm khác của Mỹ tham gia trận Normandie, nhưng chúng đã không hiện diện tại Trân Châu Cảng.
  88. Morison (1963), trang 414
  89. Karig, Burton and Freeland (1946), trang 386
  90. Karig, Burton and Freeland (1946), trang 387
  91. DiGiulian, Tony (27 tháng 3 năm 2008). “14"/45 (35.6 cm) Marks 8, 9, 10 and 12”. Navweaps.com. Truy cập 9 tháng 10 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  92. Campbell (1985), trang 123
  93. “CINCPOA Communique No. 264, 19 tháng 2 năm 1945”. HyperWar. 1945. Truy cập 3 tháng 9 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  94. Morison (2001), trang 131
  95. Morison (2001), trang 133
  96. Tác phẩm Victory in the Pacific của tác giả Samuel Elliot Morrison liệt kê ba đợt bắn phá Nhật Bản từ các thiết giáp hạm Mỹ: South Dakota, Indiana, Massachusetts, hai tàu tuần dương hạng nặng và chín tàu khu trục bắn phá Kamaishi ngày 15 tháng 7 năm 1945 (trang 312-313); Iowa, Missouri, Wisconsin, hai tàu tuần dương hạng nhẹ và tám tàu khu trục bắn phá Muroran ngày 16 tháng 7 (trang 313-314) và vào đêm 18 tháng 7; Iowa, Missouri, Wisconsin, North Carolina, AlabamaHMS King George V bắn phá Hitachi (trang 315-316). (Nguồn dẫn đầy đủ: Morison, Samuel Eliot (2002 reprint). Victory in the Pacific. Urbana: University of Illinois Press. History of United States Naval Operations in World War II. ISBN 0252070658.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)). Richard B. Frank liệt kê chung tất cả các cuộc bắn phá này ở trang 157 của sách: Frank, Richard B. (1999). Downfall. The End of the Imperial Japanese Empire. New York: Penguin Books. ISBN 01410.01461 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp).  và bổ sung thêm một cuộc bắn phá Hamamatsu vào đêm 29-30 tháng 7 bởi South Dakota, Indiana và Massachusetts. Nevada không được nhắc đến trong bất kỳ nguồn nào về việc tham gia bắn pháo vào các hòn đảo chính quốc Nhật Bản.
  97. “Operation Crossroads: Bikini Atoll”. Naval Historical Center. 2001. Truy cập 2 tháng 9 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |dateformat= (trợ giúp)
  98. Bonner (1996), trang 107
  99. 1 2 3 Bonner (1996), trang 108
  100. Nguồn NVR mục Nevada chỉ cho biết đích danh Iowa, một tàu tuần dương hạng nặng và một tàu khu trục đã dùng nó như một mục tiêu để tác xạ. Không có chi tiết nào khác được biết đến.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: USS_Nevada_(BB-36) http://books.google.com/books?id=4-1oRluqPtsC http://books.google.com/books?id=8CQoAAAAYAAJ http://books.google.com/books?id=8FdDAAAAIAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=BxrEb42veVEC http://books.google.com/books?id=PfrgDPhLkqcC http://books.google.com/books?id=SYurkGIlgLMC http://books.google.com/books?id=V2r_TBjR2TYC http://books.google.com/books?id=Y41Ha_3HsrYC http://books.google.com/books?id=YiZRC8bsOuoC http://books.google.com/books?id=aJhgcoxbjLoC